In case + chủ từ + động từ có thể theo sau lời phát biểu hoặc mệnh lệnh. Hành động đầu tiên thường là sự chuẩn bị hoặc là sự phòng bị đối với hành động ở mệnh đề In case là một hành động ở tương lai. Lest có nghĩa là “vì sợ rằng” và theo sau nó là should (…)
1. In case
+ In case + chủ từ + động từ có thể theo sau lời phát biểu hoặc mệnh lệnh:
Ví dụ:
I don’t let him climb trees in case he tears his trousers.
Tôi không cho nó leo cây vì không muốn nó bị rách quần.
– Hành động đầu tiên thường là sự chuẩn bị hoặc là sự phòng bị đối với hành động ở mệnh đề In case là một hành động ở tương lai.
– In case + thì hiện tại thường có nghĩa là “bởi vì điều này có thể xảy ra/bởi vì có lẽ điều này sẽ xảy ra” hoặc “vì sợ rằng điều này sẽ xảy ra”.
Cả thì hiện tại và quá khứ đều có thể được thay bằng Should + nguyên mẫu. Should dùng ở đây diễn đạt nghĩa bất khả thi rất nhiều, nhưng cấu trúc này ít được dùng.
+ Các thì dùng với in case:
Động từ chính
Tương lại
Hiện tại + In case + thì hiện tại/Should + nguyên mẫu
Hiện tại hoàn thành
Thì điều kiện
Thì quá khứ + In case + thì quá khứ/Should + nguyên mẫu
Quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
– I’ll make a cake in case someone drops in at the weekend.
Tôi sẽ làm bánh vì cuối tuần sẽ có người tới chơi.
2. Lest có nghĩa là “vì sợ rằng” và theo sau nó là should.
Ví dụ:
– He doesn’t/didn’t dare to leave the house lest someone should recognize him.
Hắn không dám ra khỏi nhà vì sợ rằng sẽ có người nhận ra hắn.
Lest hiếm được dùng hơn In case, ngoại trừ trong văn viết trang trọng.