1. The least được dùng như từ hạn định: dạng so sánh nhất của little
The least được dùng như một từ hạn định đứng trước danh từ không đếm được; nó là dạng so sánh nhất của little (=not much), và trái nghĩa với the most.
Ví dụ:
I think I probably do the least work in the office.
(Tôi nghĩ tôi là người làm ít việc nhất trong văn phòng.)
The least có thể được dùng mà không cần có danh từ nếu ý nghĩa đã rõ ràng.
Ví dụ:
Jan earns the most money in our family; Peter earns the least.
(Jan kiếm được nhiều tiền nhất trong gia đình chúng ta; Peter kiếm được ít nhất.)
Chúng ta dùng the least of trước danh từ trừu tượng số nhiều với nghĩa ‘the smallest of’.
Ví dụ:
What will your mother think? ~ That’s the least of my worries.
(Mẹ cậu sẽ nghĩ gì đây? ~ Đó không phải điều tớ lo nhất.)
Với các danh từ trừu tượng số ít, the least có nghĩa là ‘một chút, một ít’.
Ví dụ:
Do you think there’s the least chance of Smith winning the election?
(Anh nghĩ có một chút cơ hội nào cho Smith đắc cử không?)
What’s the time? ~ I haven’t got the least idea.
(Mấy giờ rồi? ~ Tôi không biết.)
2. The fewest được dùng như từ hạn định: dạng so sánh nhất của few
The fewest được dùng trước danh từ số nhiều với tư cách là dạng so sánh nhất của few.
Ví dụ:
The translation with the fewest mistakes isn’t always the best.
(Bản dịch mắc ít lỗi nhất không phải lúc nào cũng là bản dịch tốt nhất.)
Least thường được dùng thay vì fewest trước danh từ số nhiều. (…the least mistakes), đặc biệt trong văn phong không trang trọng. Một vài người cho rằng dùng thế này là sai.